Thứ Hai, 16 tháng 7, 2018

25 thành ngữ tiếng anh (tt)

1. Seeing is believing.
Tai nghe không bằng mắt thấy.

2. Easier said than done.
Nói thì dễ, làm mới khó.

3. One swallow does not make a summer.
Một cánh én không làm nên mùa xuân.

4. Time and tide wait for no man.
Thời gian thấm thoát thoi đưa, nó đi đi mãi có chờ đợi ai.

5. Grasp all, lose all.
Tham thì thâm.

6. Let bygones be bygones.
Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.

7. Handsome is as handsome does.
Cái nết đánh chết cái đẹp.

8. When in Rome, do as the Romans do.
Nhập gia tùy tục.

9. Clothes does not make a man.
Manh áo không làm nên thầy tu.

10. Don’t count your chickens, before they are hatch.
Chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng.

11. A good name is better than riches.
Tốt danh hơn lành áo.

12. Call a spade a spade.
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.

13. Beggar’s bags are bottomless.
Lòng tham không đáy.

14. Cut your coat according your clothes.
Liệu cơm gắp mắm.

15. Bad news has wings.
Tiếng dữ đồn xa.
Tiếp tục học thêm 10 thành ngữ nữa nhé:

16. Doing nothing is doing ill.
Nhàn cư vi bất thiện.

17. A miss is as good as a mile.
Sai một li đi một dặm.

18. Empty vessels make a greatest sound:
Thùng rỗng kêu to.

19. A good name is sooner lost than won.
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng.

20. A friend in need is a friend indeed.
Gian nan mới hiểu bạn bè.

21. Each bird loves to hear himself sing.
Mèo khen mèo dài đuôi.

22. Habit cures habit.
Lấy độc trị độc.

23. Honesty is best policy.
Thật thà là cha quỷ quái.

24. Great minds think alike.
Trí lớn gặp nhau.

25. Go while the going is good.
Hãy chớp lấy thời cơ.

Không có nhận xét nào: