1. Một số cách dùng của as
- "as" có nghĩa là “bởi vì”: khác với because, khi dùng as để giải thích lý do thì lý do đó người nghe/người đọc đã biết rồi.
Ví dụ:
As you failed the test, you will have to take the whole course again .
Vì bạn đã thi trượt, bạn phải học lại cả khóa học.
As Vietnam is next door to China, it has to be cautious with its foreign policies .
Vì Việt Nam nằm sát bên trung quốc nên phải thật trọng với chính sách ngoại giao.
- "as" có nghĩa là "với tư cách là": với nghĩa này, tất nhiên sau as phải là một danh từ.
Ví dụ:
He works in that hospital as a chief nurse .
Anh ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là điều dưỡng trưởng.
I am telling you this as a friend .
Tôi cho anh biết điều này với tư cách là một người bạn.
- "as" có nghĩa là "như": với nghĩa "như" as được theo sau bởi một mệnh đề (với đủ chủ ngữ và vị ngữ)
Ví dụ:
As I said, English grammar is not that difficult to understand .
Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến nỗi khó hiểu lắm.
Please do as you are told .
Vui lòng làm y như bạn được yêu cầu.
Với nghĩa "như" as còn được theo sau bởi một quá khứ phân từ: as mentioned above (như đã được nhắc ở trên) hay as shown above (như đã được trình bày ở trên)
2. Một số các dùng của Get
- Khi đứng sau Get là một tính từ thì Get đóng vai trò là một linking verb. Nghĩa của từ Get sẽ giống với become là "trở nên".
Ví dụ:
It was getting very dark .
Trời tối dần.
You get younger every day .
Trông bạn trẻ ra từng ngày.
- Get + noun/pronoun (danh từ này đóng vai trò làm túc từ cho động từ get): nhận được, có được cái gì
Ví dụ:
I got a letter from my mother .
Tôi nhận được thư của mẹ tôi.
Let me get you a drink .
Ðể tôi mua mời bạn một ly rượu.
- Get + past participle
Ví dụ:
They got married in 2001 .
Họ lấy nhau năm 2001.
Don't get hurt !
Đừng để bị thương.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét