1. Từ chối yêu cầu vì một lý do chính đáng
- I'm sorry, my schedule is full today. Can I work on it first thing in the morning? -> Xin lỗi hôm nay tôi bận rồi. Tôi sẽ giải quyết việc này đầu tiên vào sáng mai, được không?
- I have to leave now for appointment. I will work on it right afterwards, is it okay? -> Tôi phải đi bây giờ vì lỡ có hẹn. Sau cuộc hẹn tôi sẽ giải quyết công việc ngay được không?
2. Đưa ý kiến tranh luận với sếp
- I respect your opinion but I think one alternative solution could be... -> Tôi tôn trọng ý kiến của sếp nhưng tôi nghĩ có một giải pháp khác là...
- I'm afraid I have to disagree with you on this matter. -> Tôi e là mình không đồng ý với sếp về điểm này.
- True, that's a fair point. How about......instead? -> Vâng điều đó cũng có lý. Nhưng liệu......thì sao?
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét